Thành lập công ty cổ phần sẽ có sự góp vốn từ các cổ đông. Vậy nghĩa vụ của cổ đông góp vốn được quy định như thế nào?
1. Nghĩa vụ của cổ đông sáng lập:
Cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp
Cổ đông sáng lập bị hạn chế quyền chuyển nhượng cổ phần ưu đãi biểu quyết.
Thời hạn 03 năm, từ ngày công ty được cấp Giấy phép kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác. Chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
2. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông:
Thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua trong thời hạn 90 ngày, từ ngày được cấp GCN DKDN, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn.
Không được rút vốn ra khỏi công ty dưới mọi hình thức
Cổ đông phải tuân thủ quy định nội bộ của công ty. Chấp hành các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
3. Nghĩa vụ của cổ đông ưu đãi:
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần này cho người khác. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức và cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại sẽ không có quyền biểu quyết;
Không được tham gia vào cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông;
Không được đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
Nghĩa vụ của cổ đông ưu đãi khác cũng giống các nghĩa vụ của cổ đông phổ thông.