Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần. Vậy thay đổi cổ đông sáng lập cần tuân thủ theo quy trình thủ tục nào?
1. Quy trình thay đổi thay đổi cổ đông sáng lập
Sau khi thỏa mãn các điều kiện thay đổi thì cần làm theo quy trình 04 bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Bước 2: Nộp hồ sơ cho Phòng Đăng ký kinh doanh
- Bước 3:Tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp
- Bước 4: Nhận kết quả
2. Hồ sơ thay đổi cổ đông sáng lập gồm những gì?
Hồ sơ thay đổi cổ đông sáng lập cần có những giấy tờ sau:
- Biên bản họp thay đổi cổ đông sáng lập
- Quyết định thay đổi cổ đông sáng lập
- Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập
- Danh sách thay đổi cổ đông sau thay đổi
3. Điều kiện tiến hành thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập
Theo Điều 120 Luật Doanh nghiệp năm 2020, để trở thành cổ đông sáng lập mới của công ty thì cá nhân/ tổ chức phải được nhận chuyển nhượng từ các cổ đông sáng lập cũ trong các trường hợp sau:
- Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
- Số thay đổi cổ đông sau khi thay đổi phải đảm bảo tối thiểu 3 cổ đông, nếu không sẽ phải thay đổi loại hình thành công ty Trách nhiệm hữu hạn hoặc Doanh nghiệp tư nhân.
4. Lệ phí nhà nước thay đổi thay đổi cổ đông sáng lập
Lệ phí nhà nước: 100.000 đ