03 điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp đóng vai trò hết sức quan trọng trong suốt quá trình từ khi thành lập cho đến khi chấm dứt hoạt động. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ quy định về cách đặt tên doanh nghiệp để không vi phạm các trường hợp bị cấm.

1. Quy định về cách đặt tên doanh nghiệp

Theo Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

  • Loại hình doanh nghiệp;
  • Tên riêng;
  • Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn. Được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần;
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp 2020. Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.

2. 03 điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
  • Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp. Trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Bài viết hữu ích: Thành lập doanh nghiệp mới – Trọn gói

Bấm nút ESC để đóng

Dịch vụ pháp chế doanh nghiệp Thuận tiện - Nhanh chóng - Chi phí hợp lý.